Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành “VẬT LÝ KỸ THUẬT” – Mã số: 9520401
1. Thông tin chung về chương trình đào tạo
-
Tên ngành đào tạo: Vật lý kỹ thuật
-
Mã ngành đào tạo: 9520401
-
Tên chuyên ngành đào tạo: Vật lý kỹ thuật (Engineering Physics)
-
Mã chuyên ngành đào tạo: 9520401
-
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
-
Thời gian đào tạo: 3 năm
-
Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
-
Tiếng Việt: Tiến sĩ Vật lý kỹ thuật
-
Tiếng Anh: Ph.D. in Engineering Physics
-
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo:
2.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo Tiến sĩ ngành Vật lý kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nghiên cứu độc lập và lãnh đạo nhóm nghiên cứu; có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề của chuyên ngành; có khả năng trình bày, diễn đạt tốt các nội dung khoa học với các kỹ năng phát triển hợp tác quốc tế trong chuyên ngành; có khả năng viết được các bài báo quốc tế uy tín. Ngoài ra có thể tham gia các chương trình đào tạo bậc đại học và sau đại học.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành Vật lý kỹ thuật, người học có thể:
- Có khả năng phát hiện, tìm ra giải pháp và giải quyết các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực Vật lý kỹ thuật bao gồm: vật lý tin học, vật lý điện tử, quang học và quang điện tử, khoa học vật liệu, vật liệu nano, công nghệ chế tạo bán dẫn.
- Có khả năng nghiên cứu độc lập, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu.
- Có khả năng xây dựng và phát triển nhóm nghiên cứu thuộc lĩnh vực Vật lý kỹ thuật.
- Có khả năng chuyên nghiệp về thuyết trình và trình bày nội dung nghiên cứu (dưới dạng bài báo khoa học, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học).
3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo:
3.1. Về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn:
- Có hệ thống kiến thức lý thuyết và thực hành chuyên sâu của ngành Vật lý kỹ thuật, làm cơ sở vững chắc cho quá trình nghiên cứu và các công việc đòi hỏi trình độ cao.
- Có tư duy phản biện, biện chứng để có thể đảm nhiệm một cách chủ động công việc nghiên cứu và triển khai ứng dụng các kết quả nghiên cứu.
- Xây dựng được quy trình, phương pháp và kế hoạch triển khai nghiên cứu khoa học, từ khâu đặt đề bài đến nội dung vấn đề cần nghiên cứu, xác định được phương pháp và công cụ nghiên cứu phù hợp, cách phân tích số liệu hay kết quả nghiên cứu, trình bày được kết quả của công trình nghiên cứu.
- Hệ thống được các kiến thức chuyên sâu trong một số lĩnh vực phục vụ cho nghiên cứu và giảng dạy ở bậc đại học và sau đại học. Có khả năng phát triển nghiệp vụ chuyên ngành theo khả năng và lựa chọn cá nhân.
3.2. Về kỹ năng:
Kỹ năng nghiên cứu:
- Có kỹ năng nghiên cứu độc lập, tự lập kế hoạch và hoàn thành công việc nghiên cứu cụ thể của ngành Vật lý kỹ thuật.
- Có kỹ năng hoàn thành công việc đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau.
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề khoa học kỹ thuật.
Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng phân tích và đánh giá được một công bố khoa học của chuyên ngành Vật lý kỹ thuật, có thể viết báo cáo ngắn liên quan đến công việc chuyên môn và trình bày rõ ràng các ý kiến của mình bằng ngoại ngữ.
- Có khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết được vấn đề liên quan đến các nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức nghiên cứu khoa học.
- Có kỹ năng học và tự học suốt đời, quản lý thời gian và tự chủ, thích ứng với sự phức tạp của thực tế, hiểu biết văn hóa, hiểu và phân tích kiến thức, kỹ năng của một cá nhân khác để học tập suốt đời.
- Có kỹ năng hình thành nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và kỹ năng làm việc với các nhóm khác nhau.
3.3. Mức tự chủ và trách nhiệm:
- Có năng lực tự phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc ngành Vật lý kỹ thuật, từ đó đề xuất những sáng kiến, giải pháp về lý thuyết và thực nghiệm có giá trị.
- Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi được với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao, bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn của mình, có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý.
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô lớn.
4. Vị trí và khả năng công tác sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người học có thể đảm nhiệm các công việc tại các vị trí công tác sau:
- Làm việc như một chuyên gia tại các công ty nước ngoài như Intel, Robert Bosch, Samsung, FPT, Viettel, VNPT, Mitsuba, Ryomo, Renesas, Sony, Olympus, Arrive Technologies, On Semiconductor, Ascenx Technologies, Bureau Veritas, ...
- Giảng dạy đại học, sau đại học tại các trường đại học, các viện nghiên cứu trong nước và quốc tế.
- Làm việc và nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm, các cơ sở nghiên cứu Quốc gia, trung tâm khoa học vật liệu, các trung tâm phân tích, ...
- Làm quản lý ở các Bộ, Sở/ban ngành liên quan đến Khoa học & Công nghệ.
- Tiếp tục nghiên cứu sau Tiến sĩ tại các nước phát triển và các chương trình nghiên cứu quốc tế theo hướng phát triển khoa học, chuyển giao công nghệ, ...
5. Cấu trúc chương trình:
Đối tượng NCS |
Tổng số tín chỉ |
Trong đó gồm |
|||
Học phần bổ sung |
Học phần trình độ tiến sĩ |
Luận án tiến sĩ |
|||
Bắt buộc |
Tự chọn |
||||
NCS chưa có bằng thạc sĩ |
|
|
9 |
6 - 12 |
80 |
NCS đã có bằng thạc sĩ |
|
Áp dụng đối với NCS có bằng Thạc sĩ ngành gần hoặc ngành khác. |
9 |
6 - 12 |
80 |
Khung chương trình đào tạo (xem chi tiết):
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
||
Tổng số |
LT |
TH,TN,TL |
|||
A |
|
Học phần bổ sung kiến thức |
|
|
|
1 |
|
NCS chưa có bằng thạc sĩ |
|
|
|
|
|
Môn học cơ sở và chuyên ngành của bậc thạc sĩ ngành Vật lý kỹ thuật, Vật lý vô tuyến và điện tử, Quang học. |
30 |
|
|
2 |
|
NCS có bằng thạc sĩ ngành gần |
|
|
|
|
|
Chọn học bổ sung 10 tín chỉ thuộc chương trình đào tạo cao học của ngành Vật lý kỹ thuật, Vật lý vô tuyến và điện tử, Quang học. |
10 |
|
|
B |
|
Học phần trình độ tiến sĩ |
|
|
|
B.1 |
|
Học phần bắt buộc |
9 |
0 |
9 |
1 |
TLTQ |
Tiểu luận tổng quan |
3 |
0 |
3 |
2 |
CĐTS01 |
Chuyên đề tiến sĩ 1 |
3 |
0 |
3 |
3 |
CĐTS02 |
Chuyên đề tiến sĩ 2 |
3 |
0 |
3 |
B.2 |
|
Học phần tự chọn |
|
|
|
1 |
DVL079 |
Vật lý tính toán nâng cao |
4 |
3 |
1 |
2 |
DVL080 |
Từ học và vật liệu từ |
4 |
3 |
1 |
3 |
DVL081 |
Xử lý tín hiệu thích nghi |
4 |
3 |
1 |
4 |
DVL082 |
Thiết kế vi mạch nâng cao |
4 |
3 |
1 |
5 |
DVL054 |
Máy học nâng cao |
4 |
3 |
1 |
6 |
DVL031 |
Vật lý chất rắn |
4 |
4 |
0 |
7 |
DVL083 |
Công nghệ bức xạ và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
8 |
DVL084 |
Pin nhiên liệu và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
9 |
DVL085 |
Kiến thức nền tảng về bảo mật |
4 |
3 |
1 |
10 |
DVL086 |
Điều khiển nâng cao |
4 |
3 |
1 |
11 |
DVL087 |
Mô phỏng quang và vật lý plasma |
4 |
4 |
0 |
12 |
DVL088 |
Thiết kế cấu trúc nano trong linh kiện quang điện |
3 |
3 |
0 |
13 |
DVL089 |
Công nghệ và lý thuyết vi điện tử hiện đại |
3 |
3 |
0 |
14 |
DVL090 |
Mô hình hóa và nhận dạng hệ thống |
4 |
3 |
1 |
15 |
DVL090 |
Khoa học vật liệu và khoa học nano tính toán |
3 |
2 |
1 |
16 |
DVL092 |
Ứng dụng IoT trong thiết bị y sinh |
3 |
2 |
1 |
17 |
DVL093 |
Công nghệ bán dẫn và linh kiện |
4 |
2 |
2 |
18 |
DVL094 |
Công nghệ chế tạo vật liệu |
4 |
2 |
2 |
19 |
DVL095 |
Kỹ thuật phân tích vật liệu |
4 |
2 |
2 |
20 |
DVL096 |
Ứng dụng màng dẫn điện trong suốt trong các thiết bị quang điện |
4 |
3 |
1 |
21 |
DVL097 |
Chuyên đề mới 1 |
4 |
3 |
1 |
22 |
DVL098 |
Chuyên đề mới 2 |
4 |
3 |
1 |
C |
|
Luận án tiến sĩ |
80 |
|
80 |
D |
|
Bài báo khoa học (*) |
|
|
|
6. Đội ngũ đào tạo
STT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị | Ghi chú | |
1 |
Lê Hoài Bắc |
GS |
Khoa Công nghệ Thông tin, Trường ĐH KHTN |
|
2 |
Đặng Văn Liệt |
PGS. TS |
Trường ĐH KHTN |
|
3 |
Dương Hoài Nghĩa |
PGS. TS |
Trường ĐH Bách Khoa |
|
4 |
Trần Công Hùng |
PGS. TS |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
|
5 |
Huỳnh Văn Tuấn |
PGS.TS |
Trường ĐH KHTN |
|
6 |
Nguyễn Chí Linh |
TS |
Trường ĐH KHTN |
|
7 |
Nguyễn Huỳnh Tuấn Anh |
TS |
Trường ĐH KHTN |
|
8 |
Nguyễn Anh Huy |
TS |
Trường ĐH KHTN |
|
9 |
Đỗ Đức Cường |
TS |
Trường ĐH KHTN |
6. Điều kiện tốt nghiệp:
Nghiên cứu sinh đã công bố tối thiểu 02 bài báo khoa học(*) về nội dung và kết quả nghiên cứu của luận án, trong đó có 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI/Scopus hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện.
(*) Bài báo khoa học:
- Trước khi bảo vệ luận văn thạc sĩ học viên phải là tác giả chính (đứng tên đầu trong nhóm tác giả) của bài báo khoa học công bố nội dung hoặc một phần nội dung nghiên cứu của luận văn. Bài báo phải được đăng hoặc chấp nhận đăng trong các Tạp chí, Kỷ yếu khoa học được tính điểm thuộc danh mục do Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước qui định.
- Tên Trường đại học Khoa học Tự nhiên, tên ĐHQG-HCM phải ghi vào thông tin tên học viên trong các bài báo khoa học, cách trình bày như sau:
Tiếng Việt:
Ví dụ họ tên học viên: Nguyễn Văn A (1), (2), (3)
(1)PTN cấp khoa hoặc/Bộ môn (nếu có nhu cầu ghi), PTN cấp Trường/Trung tâm/Viện/Khoa, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, TP. Hồ Chi Minh, Việt Nam (hai cấp độ tổ chức được in đậm là bắt buộc phải ghi; cấp PTN thuộc Khoa/Bộ môn là không bắt buộc)
(2) Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
(3)Đơn vị ngoài (do học viên đăng ký, có xác nhận của CBHD trong đề cương)
Tiếng Anh:
Ví dụ họ tên học viên: Nguyen Van A (1), (2), (3)
(1)Laboratory.../Department..., Laboratory/Center/Institute/Faculty, University of Science, Ho Chi Minh City, Vietnam (hai cấp in đậm là bắt buộc phải ghi)
(2)Vietnam National University, Ho Chi Minh City, Vietnam
(3)Others