Mục tiêu của ngành Vật lý Tin học nhằm đào tạo sinh viên có kiến thức cơ bản về Vật Lý và có kỹ năng cần thiết về Khoa học máy tính để có thể làm việc hiệu quả trong các cơ quan nghiên cứu, các công ty lập trình web, PHP, Android, Java, C/C++, ... các công ty lập trình nhúng, điều khiển tự động, thiết kế vi mạch, IoTs, quản trị mạng, lập trình trên điện thoại di động, chẩn đoán hình ảnh y khoa, kỹ thuật y sinh, máy học, AI, ... Một số công ty có sinh viên chuyên ngành Vật lý Tin học đang làm ciệc như: Renesas, Mitsuba, Bosch, TMA, AMCC, E-Silicon, FPT, HPT, VinFast, Ampere Computing, Faraday, ...
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
Chuyên ngành Vật lý Tin học
STT |
Môn học |
Loại học phần |
Số tín chỉ |
Chi tiết | |
Lý thuyết |
Thực hành |
||||
A |
Môn chung |
33 |
|||
1 |
Hàm phức |
BB |
2 |
|
Chi tiết |
2 |
Phương pháp tính |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
3 |
Các phương pháp toán lý |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
4 |
Cơ lý thuyết |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
5 |
Điện tử cơ bản |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
6 |
Cơ lượng tử 1 |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
7 |
Vật lý hạt nhân |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
8 |
Điện động lực |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
9 |
Vật lý chất rắn |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
10 |
Vật lý thống kê |
BB |
3 |
|
Chi tiết |
11 |
Vật lý nguyên tử |
BB |
2 |
|
Chi tiết |
12 |
Thực tập vật lý cơ sở |
BB |
|
2 |
Chi tiết |
|
|
28 |
5 |
||
B |
Môn chuyên ngành |
31+6 (tự chọn) |
|||
I |
Học kỳ II – Giai đoạn II |
11 |
|||
1 | Vật lý tính toán | BB | 1 | 1 | Chi tiết |
2 |
Kỹ thuật lập trình C |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
3 |
Mạch điện tử và kỹ thuật số |
BB |
3 |
1 |
Chi tiết |
4 |
Cơ sở dữ liệu |
BB | 1 | 1 | Chi tiết |
|
|
7 |
4 |
||
II |
Học kỳ III – Giai đoạn II |
15 |
|||
5 |
Vi điều khiển |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
6 |
Phân tích mạch |
BB |
2 |
|
Chi tiết |
7 |
Cấu trúc dữ liệu |
BB |
1 |
1 |
Chi tiết |
8 | Xử lý tín hiệu số | BB | 1 | 1 | Chi tiết |
9 | Lập trình hướng đối tượng C++ | BB | 2 | 1 | Chi tiết |
10 | Lập trình Java | 2 | 1 | Chi tiết | |
|
|
10 |
5 |
||
III |
Học kỳ IV – Giai đoạn II |
5+6 (tự chọn) |
|||
11 |
Thiết kế vi mạch |
tự chọn |
2 |
1 |
Chi tiết |
12 |
Mạng máy tính |
tự chọn |
2 |
1 |
Chi tiết |
13 |
Lập trình trên thiết bị di động |
tự chọn |
2 |
1 |
Chi tiết |
14 |
Phát triển ứng dụng web |
tự chọn |
2 |
1 |
Chi tiết |
15 |
Cảm biến và đo lường |
BB |
2 |
1 |
Chi tiết |
16 |
Thực tập thực tế (*) |
BB |
|
2 |
Chi tiết |
|
|
6 |
5 |
||
IV |
Học kỳ V – Giai đoạn II (Sinh viên chọn chương trình Va hoặc Vb) |
10 |
|||
Va |
Khóa luận tốt nghiệp |
|
10 |
||
Vb |
Chương trình Vb – (Học – seminar) |
|
|
||
Vb1 |
Phát triển ứng dụng IoT |
2 |
1 |
||
Vb2 |
Mô phỏng các bài toán trong vật lý |
2 |
1 |
||
Vb3 |
Thiết kế logic |
2 |
2 |
(*) Môn thực tập thực tế: Vào cuối năm thứ 3, sinh viên sẽ được giới thiệu đến các công ty để thực tập các chủ đề chuyên môn ứng dụng vào môi trường thực tế trong 2 tháng, điều này giúp cho sinh viên có kinh nghiệm cho việc tìm việc làm phù hợp sau tốt nghiệp.