Giới thiệu chung

  • MÃ TUYỂN SINH: QST
  •  MÃ NGÀNH TUYỂN SINH: 7520403
  •  CHỈ TIÊU: 40
  •  PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN theo quy định của trường

1. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Điểm chuẩn năm 2022: 806

Điểm chuẩn năm 2023: 860  

  • 2. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN THI TỐT NGHIỆP: A00, A01, A02, D90

Điểm chuẩn năm 2020: 22

Điểm chuẩn năm 2021: 24

Điểm chuẩn năm 2022: 24

Ngành Vật lý Y khoa được thành lập năm 2020 

                Ngành Vật lý Y khoa đào tạo cử nhân có trình độ chuyên môn về ứng dụng công nghệ và kỹ thuật vật lý hiện đại trong chẩn đoán và điều trị bệnh, đặc biệt là trong điều trị bệnh ung thư. Cử nhân Vật lý Y khoa được trang bị kiến thức và kỹ năng để đảm nhận các nhiệm vụ sau tại bệnh viện:

  • Thường xuyên kiểm tra-kiểm chuẩn nhằm đảm bảo các thiết bị chẩn đoán và điều trị hoạt động hiệu quả; tính toán liều lượng bức xạ và lập kế hoạch điều trị trong các kỹ thuật ứng dụng bức xạ để điều trị bệnh ung thư (còn gọi là các kỹ thuật xạ trị).
  • Đảm bảo an toàn phóng xạ cho bệnh nhân, nhân viên y tế và công chúng tại các đơn vị sử dụng bức xạ ion hóa trong y tế.
  • Cử nhân Vật lý Y khoa có khả năng ứng dụng những kiến thức vật lý hiện đại cho khoa học và đời sống. Đồng thời Cử nhân Vật lý Y khoa có khả năng tiếp cận, nghiên cứu và sử dụng những thiết bị tiên tiến nhất nhằm tư vấn cho bệnh viện trong việc đầu tư trang thiết bị y tế.

Chuẩn đầu ra

I. Mục tiêu chung

Đào tạo Cử nhân Vật lý Y khoa có trình độ chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành, năng lực sáng tạo cao, khả năng làm việc nhóm và kỹ năng giao tiếp truyền thông tốt, sử dụng ngoại ngữ chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp và tính chuyên nghiệp, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cử nhân Vật lý Y khoa có khả năng vận dụng các kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và phương pháp luận vào nghiên cứu trong lĩnh vực Vật lý Y khoa.

II. Mục tiêu cụ thể

Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:

  1. Kiến thức và lập luận ngành
    1. Có các kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên áp dụng trong lĩnh vực Vật lý Y khoa.
    2. Có các kiến thức vật lý cơ bản và nâng cao, kiến thức cốt lõi về vật lý, phương pháp luận vững chắc, kỹ năng thực hành tốt.
  2. Kỹ năng và phẩm chất cá nhân và nghề nghiệp

2.1. Có khả năng nghiên cứu và phát triển các sản phẩm trong lĩnh vực Vật lý Y khoa. Tiếp cận nhanh với các kiến thức mới, hiện đại đóng góp tích cực cho sự phát triển của khoa học và công nghệ.

2.2. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, có lòng say mê khoa học và tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn, tự tin và trung thực.

  1. Kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp

Có kỹ năng làm việc và học tập theo nhóm, có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và chuyên ngành.

  1. Năng lực thực hành nghề nghiệp

Có kỹ năng làm việc độc lập, chủ động, khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề một cách logic, sáng tạo, kỹ năng lãnh đạo, có khả năng cạnh tranh trong môi trường làm việc trong nước cũng như trên thị trường lao động toàn cầu.

Khung chương trình đào tạo

Khối kiến thức cơ sở ngành:

STT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

SỐ TIẾT

Loại học phần

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

1

PHY10001

Hàm phức

2

30

0

0

BB

2

PHY10002

Thực hành vật lý cơ sở

2

0

60

0

BB

3

PHY10003

Phương pháp tính

3

30

30

0

BB

4

PHY10004

Các phương pháp toán lý

3

45

0

0

BB

5

PHY10005

Điện tử cơ bản

3

30

30

0

BB

6

PHY10007

Cơ lượng tử 1

3

45

0

0

BB

7

PHY10008

Vật lý hạt nhân

3

30

30

0

BB

8

PHY10009

Điện động lực

3

45

0

0

BB

9

PHY10010

Vật lý chất rắn

3

45

0

0

BB

10

PHY10011

Vật lý thống kê

3

45

0

0

BB

11

PHY10012

Vật lý nguyên tử

2

30

0

0

BB

TỔNG CỘNG

30

375

150

0

 

 

Khối kiến thức chuyên ngành: gồm học phần bắt buộc, tự chọn:

  1. Học phần bắt buộc: Tích lũy tổng cộng 34 TC.

STT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

SỐ TIẾT

Loại học phần

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

1

NTE10101

Cơ sở vật lý phóng xạ

2

30

0

0

BB

2

NTE10102

Kỹ thuật ghi nhận bức xạ

3

30

30

0

BB

3

NTE10103

Phân tích thống kê số liệu thực nghiệm trong kỹ thuật hạt nhân

3

30

30

0

BB

4

NTE10104

Thực tập cơ sở kỹ thuật hạt nhân

2

0

60

0

BB

5

NTE10105

An toàn bức xạ

3

45

0

0

BB

6

NTE10301

Sinh học bức xạ

2

30

0

0

BB

7

NTE10302

Cơ thể học và sinh lý học

2

30

0

0

BB

8

NTE10303

Cơ sở vật lý trong xạ trị

4

45

30

0

BB

9

NTE10304

Cơ sở vật lý trong y học hạt nhân

3

30

30

0

BB

10

NTE10305

Thiết bị chẩn đoán và xử lý ảnh y khoa

4

45

30

0

BB

11

NTE10306

Thực tập cơ sở vật lý y khoa

3

0

90

0

BB

12

NTE10307

Thực tập chuyên đề vật lý y khoa

3

0

90

0

BB

TỔNG CỘNG

34

315

390

0

 

 

  1. Học phần tự chọn: sinh viên chọn học để tích lũy được 6 TC trong danh sách các học phần sau đây:

STT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

SỐ TIẾT

Loại học phần

Ghi chú

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

1

NTE10106

Ứng dụng tin học trong kỹ thuật hạt nhân

2

0

60

0

TC

Chọn 6 tín chỉ trong 8 học phần

2

NTE10107

Nguyên lý và ứng dụng máy gia tốc

2

30

0

0

TC

3

NTE10108

Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp

2

30

0

0

TC

4

NTE10109

Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong môi trường và thủy văn

3

45

0

0

TC

5

NTE10110

Công nghệ lò phản ứng và nhà máy điện hạt nhân

2

30

0

0

TC

6

NTE10118

Vật lý hạt cơ bản

2

30

0

0

TC

7

PHY10111

Điện tử y sinh

2

30

0

0

TC

8

PHY10508

Vật lý y sinh

2

30

0

0

TC

TỔNG CỘNG

17

225

60

 

 

 

 

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại:

  • Các bệnh viện, trung tâm chẩn đoán và điều trị ung bướu
  • Các viện nghiên cứu, Sở Khoa học và Công nghệ
  • Các công ty sản xuất và kinh doanh thiết bị y tế
  • Các trường đại học – cao đẳng

Học phí, học bổng và môi trường học

  • Học phí: 27 triệu/năm 
  • Học bổng:
    • Học bổng khuyến khích học tập từng kỳ
    • Học bổng của các cá nhân và doanh nghiệp hợp tác đào tạo
    • Học bổng dành cho thủ khoa đầu vào
    • Học bổng của hội cựu sinh viên của Bộ môn VLHN-KTHN-VLYK

Nghiên cứu ứng dụng

Hoạt động sinh viên

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Đánh giá của nhà tuyển dụng