Giới thiệu chung

  • MÃ TUYỂN SINH: QST
  •  MÃ NGÀNH TUYỂN SINH: 7520402
  •  CHỈ TIÊU: 50
  •  PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN theo quy định của nhà trường:

1. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

Điểm chuẩn năm 2022: 620

Điểm chuẩn năm 2023: 700

2.TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN: A00, A01, A02, D90

Điểm chuẩn năm 2020: 17

Điểm chuẩn năm 2021: 19

Điểm chuẩn năm 2022: 17

 Ngành Kỹ thuật Hạt nhân được thành lập năm 2011. Trưởng ngành hiện tại là GS.TS Châu Văn Tạo.

Đào tạo cử nhân có trình độ chuyên môn về lĩnh vực kỹ thuật hạt nhân, Vật lý hạt nhân thực nghiệm, ứng dụng của kỹ thuật hạt nhân  trong nghiên cứu, giảng dạy, sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác.

 Cử nhân Kỹ thuật Hạt nhân có khả năng nghiên cứu và giải quyết trọn vẹn các vấn đề trong kiểm định không phá hủy, hỗ trợ bác sĩ trong chẩn đoán hình ảnh, lập kế hoạch điều trị bệnh bằng kỹ thuật hạt nhân, các doanh nghiệp có sử dụng công nghệ bức xạ; ứng dụng những kiến thức vật lý hiện đại cho khoa học và đời sống; có khả năng tiếp cận, nghiên cứu và sử dụng những thiết bị tiên tiến, hiện đại nhất.

Nghiên cứu sâu cả lý thuyết và thực nghiệm về hạt nhân như cấu trúc và phản ứng hạt nhân, nghiên cứu các ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong nông nghiệp, công nghiệp và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác, thuộc lĩnh vực khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường.

Chuẩn đầu ra

I. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo ngành kỹ thuật hạt nhânđào tạo những Cử nhân trong các lĩnh vực hạt nhân có khả năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức trong lĩnh vực năng lượng và phi năng lượng, có khả năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức vật lý trong khoa học và đời sống, có hoài bão phục vụ đất nước và có kỹ năng sống.

II. Mục tiêu cụ thể:

Chương trình đào tạo trang bị cho người học:

Mục tiêu đào tạo Cử nhân ngành kỹ thuật hạt nhân là cung cấp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Kiến thức:
  • Hiểu biết, nắm bắt và vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội.
  • Nắm vững và vận dụng những kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực Kỹ thuật hạt nhân về một trong những chuyên ngành như năng lượng và điện hạt nhân, kỹ thuật hạt nhân và vật lý y khoa
  1. Kỹ năng nghề nghiệp
  • Trang bị kỹ năng nghiên cứu khoa học, thực hành để vận dụng vào sản xuất và đời sống.
  • Trang bị kỹ năng lập trình và sử dụng các phần mềm máy tính thông dụng.
  • Trang bị các kỹ năng làm việc và học tập độc lập, chủ động, sáng tạo,
  • Bồi dưỡng tác phong chuyên nghiệp, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
  1. Kỹ năng giao tiếp
  • Trang bị các kỹ năng làm việc và học tập theo nhóm.
  • Có kỹ năng giao tiếp và phát triển các mối quan hệ xã hội.
  • Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong công viêc và giao tiếp.
  1. Năng lực:
  • Có khả năng giảng dạy, nghiên cứu và làm việc tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, bệnh viện, công ty, xí nghiệp.
  • Có khả năng tiếp tục theo học ở các bậc học cao hơn tại các trường đại học trong và ngoài nuớc.
  • Có ý tưởng xây dựng, thiết kế, vận hành các hệ thống trong các công ty, xí nghiệp.

Khung chương trình đào tạo

Khối kiến thức cơ sở ngành:

STT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

SỐ TIẾT

Loại học phần

Ghi chú

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

1

PHY10001

Hàm phức

2

30

0

0

BB

 

2

PHY10002

Thực hành vật lý cơ sở

2

0

60

0

BB

 

3

PHY10003

Phương pháp tính

3

30

30

0

BB

 

4

PHY10004

Các phương pháp toán lý

3

45

0

0

BB

 

5

PHY10005

Điện tử cơ bản

3

30

30

0

BB

 

6

PHY10007

Cơ lượng tử 1

3

45

0

0

BB

 

7

PHY10008

Vật lý hạt nhân

3

30

30

0

BB

 

8

PHY10009

Điện động lực

3

45

0

0

BB

 

9

PHY10010

Vật lý chất rắn

3

45

0

0

BB

 

10

PHY10011

Vật lý thống kê

3

45

0

0

BB

 

11

PHY10012

Vật lý nguyên tử

2

30

0

0

BB

 

TỔNG CỘNG

30

375

150

0

 

 

 

 

Khối kiến thức chuyên ngành:

 

STT

MÃ HỌC PHẦN

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TC

SỐ TIẾT

Loại học phần

Ghi chú

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

1

NTE10101

Cơ sở vật lý phóng xạ

2

30

0

0

BB

 

2

NTE10102

Kỹ thuật ghi nhận bức xạ

3

30

30

0

BB

 

3

NTE10103

Phân tích thống kê số liệu thực nghiệm trong kỹ thuật hạt nhân

3

30

30

0

BB

 

4

NTE10104

Thực tập cơ sở kỹ thuật hạt nhân

2

0

60

0

BB

 

5

NTE10105

An toàn bức xạ

3

45

0

0

BB

 

6

NTE10106

Ứng dụng tin học trong kỹ thuật hạt nhân

2

0

60

0

BB

 

7

NTE10111

Cấu trúc và phản ứng hạt nhân

3

45

0

0

BB

 

8

NTE10112

Vật lý lò phản ứng

4

60

0

0

BB

 

9

NTE10113

Công nghệ bức xạ

2

30

0

0

BB

 

10

NTE10114

Kỹ thuật phân tích hạt nhân

3

45

0

0

BB

 

11

NTE10115

Thực tập chuyên đề kỹ thuật hạt nhân

2

0

60

0

BB

 

12

NTE10116

Ứng dụng KTHN trong Nông-Y-Sinh

2

30

0

0

BB

 

13

NTE10117

Thực tập thực tế KTHN

2

0

60

0

BB

 

TỔNG CỘNG

33

345

300

0

 

 

 

Triển vọng nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc:

  • Các công ty liên quan kiểm tra không phá hủy
  • Các bệnh viện, các cơ sở ứng dụng hạt nhân
  • Trung tâm - viện nghiên cứu chuyên ngành
  • Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
  • Các công ty, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất
  • Giảng dạy các trường đại học – cao đẳng

Học phí, học bổng và môi trường học

  • Học phí: 21,5 triệu/năm (hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
  • Học bổng:
    • Học bổng khuyến khích học tập từng kỳ
    • Học bổng của các cá nhân và doanh nghiệp hợp tác đào tạo
    • Học bổng dành cho thủ khoa đầu vào
    • Học bổng của hội cựu sinh viên của Bộ môn VLHN-KTHN-VLYK

Nghiên cứu ứng dụng

Các nghiên cứu và ứng dụng của kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp – nông nghiệp – môi trường - thuỷ văn đồng vị - trong y sinh

Hoạt động sinh viên

  • Tham gia câu lạc bộ anh văn tại bộ môn.
  • Tham gia các seminar khoa học do các giáo sư nước ngoài trình bày.

Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

Đánh giá của nhà tuyển dụng